Dầu thủy lực thành phần chức năng và phân loại
Dầu thủy lực thành phần chức năng và phân loại – Công ty TNHH Vinafujico là đại lý chuyên cung cấp dầu thủy lực cho máy CNC, máy ép nhựa, ép giấy, ngành công nghiệp cơ khí, khoáng sản. Các sản phẩm dầu thủy lực do chúng tôi cung cấp đảm bảo chính hãng, sản phẩm nguyên đai, nguyên kiện, chất lượng cao nhất. Đáp ứng được các yêu cầu của máy móc như các tính năng chịu được sự thay đổi nhiệt độ, áp suất lớn, chống ma sát, chống gỉ và ăn mòn cao, tách nước tách nhũ, đem đến sự ổn định và duy trì hiệu suất làm việc của máy móc thiết bị. Ngày hôm nay Dauthuyluc.org.vn xin giới thiệu đến quý khách hàng bài viết tổng quát về sản phẩm dầu thủy lực mong cho khách hàng hiểu được hơn nữa về sản phẩm này.
Để biết địa chỉ mua dầu thủy lực shell giá tốt nhất bạn nên tham khảo bài viết sau: “Địa chỉ mua dầu thủy lực chính hãng giá rẻ tại Hà Nội“
I. Chức năng của dầu thủy lực:
Dầu thủy lực là loại dầu được sử dụng trong các hệ thống thủy lực có tác dụng truyền tải năng lượng. Ngoài ra Dầu thủy lực còn có tác dụng bôi trơn làm giảm ma sát giúp cho sự chuyển động giữa các thành phần được trơn tru, hiệu quả hơn. Khi lựa chọn mua Dầu thủy lực, người tiêu dùng cần xem xét các yếu tố sau: Thời tiết ở nơi thiết bị được sử dụng, các điều kiện sử dụng của bộ phận thủy lực trong hệ thống truyền động và độ nhớt của dầu thủy lực, giúp bôi trơn hệ thống thủy lực, làm mát, chống ăn mòn, chống gỉ các chi tiết của máy móc để đảm bảo máy móc hoạt động chính xác và ổn định.
Hiện nay các loại Dầu thủy lực thương phẩm chủ yếu là nhập khẩu với giá thành khá cao, do vậy cần nghiên cứu pha chế loại Dầu thủy lực đáp ứng yêu cầu kỹ thuật nhằm giảm giá thành và nâng cao hiệu quả trong sản xuất.
Sản phẩm chất lượng cao các bạn có thể tham khảo như: Dầu thủy lực Shell Tellus S2 M46
Mọi thông tin chi tiết về Dầu thủy lực, xin Quý khách vui lòng liên hệ Hotline: 0975.696.148.
Để biết thông tin giá cả của các sản phẩm quý khách xem bài viết sau : “Giá dầu thủy lực Shell Mobil Total 32 46 68 tốt nhất”
II. Thành phần về dầu thủy lực:
Thành phần của Dầu thủy lực gồm dầu gốc và hệ phụ gia nhằm tạo ra các đặc tính phù hợp yêu cầu sử dụng. Tùy theo lĩnh vực sử dụng, người ta xếp dầu thủy lực thành 3 loại: Dầu thủy lực gốc khoáng, dầu thủy lực gốc tổng hợp, dầu thủy lực bán tổng hợp.
Các sản phẩm thương hiệu lớn như:
Dầu thủy lực Shell
Dầu thủy lực Total
Dầu thủy lực BP
Dầu thủy lực Castrol
Dầu thủy lực Mobil
Để biết dầu thủy lực shell chất lượng ra saobạn nên tham khảo bài viết sau: “Dầu thủy lực Shell Tellus S2 M có tốt không?“
Mọi thông tin chi tiết về Dầu thủy lực, xin Quý khách vui lòng liên hệ Hotline: 0975.696.148
- 1 Độ nhớt dầu thủy lực:
Tùy thuộc vào yêu cầu kỹ thuật, điều kiện vận hành mà máy móc chúng ta cần sử dụng loại Dầu thủy lực thích hợp. Ở Việt Nam các độ nhớt của dầu thủy lực phổ biến kể đến như:
III. Cách pha chế Dầu thủy lực và đánh giá chất lượng:
III.1 Lựa chọn, phân tích đánh giá chất lượng dầu gốc:
Dầu gốc dùng pha chế Dầu thủy lực có rất nhiều loại với độ nhớt khác nhau có nguồn gốc là dầu khoáng hoặc dầu tổng hợp như dầu gốc polyalpha-olefin (PAO), dầu gốc tổng hợp dieste… Tùy thuộc quá trình chưng cất và chế biến có thể nhận được trên 20 loại dầu gốc với độ nhớt khác nhau. Để làm nguyên liệu pha chế Dầu thủy lực, dầu gốc sử dụng phải đáp ứng các yêu cầu về độ nhớt, nhiệt độ chớp cháy, độ ổn định oxy hóa…
Nhằm lựa chọn dầu gốc đảm bảo chất lượng, đáp ứng yêu cầu kỹ thuật của dầu máy nén, chúng tôi đã tiến hành khảo sát, phân tích đánh giá các mẫu dầu gốc được pha chế từ 3 loại dầu SN – 500, SN – 700 và BS – 150. Kết quả thu được 3 mẫu dầu với 3 cấp độ nhớt, ký hiệu tương ứng là BO1, BO2, BO3. Các thông số kỹ thuật của 3 mẫu dầu gốc đưa ra trong bảng 1.
Sản phẩm chất lượng cao các bạn có thể tham khảo như: Dầu thủy lực Total Azolla ZS 68
Bảng 1: Các thông số kỹ thuật của 3 mẫu dầu gốc
Mẫu | Thành phần
(%) |
Tỷ trọng | Độ nhớt
cSt |
Chỉ số độ nhớt IV | Độ ổn định oxy hóa | |||||
SN 500 | SN 700 | BS 150 | 400C | 1000C | Trị số axit mgKOH/g | Độ nhớt thay đổi, % | Hàm lượng cặn | |||
BO1 | 66 | 29 | 5 | 0,8860 | 93,7 | 10,6 | 93 | 4,50 | 18,5 | 1,3 |
BO2 | 47 | 29 | 24 | 0,8890 | 134,8 | 13,4 | 94 | 4,75 | 21,7 | 1,4 |
BO3 | 23 | 29 | 48 | 0,8872 | 187,3 | 16,8 | 95 | 6,75 | 24,0 | 1,9 |
Mọi thông tin chi tiết về Dầu thủy lực xin Quý khách vui lòng liên hệ Hotline: 0975.696.148
III.2 Lựa chọn phụ gia dầu thủy lực:
Hiện nay phụ gia cho Dầu thủy lực hoàn toàn được nhập khẩu dưới dạng phụ gia đóng gói. Các hãng dầu lớn trên thế giới đều có sản xuất phụ gia cho dầu bôi trơn. Nhưng uy tín nhất hiện nay vẫn là phụ gia của hãng Lubrizol của Mỹ. Lựa chọn 3 loại phụ gia với các đặc tính:
– Phụ gia LZ – 383 là phụ gia đóng gói để pha chế cho Dầu thủy lực không khí có khả năng phân tán tốt, có tính chất chống gỉ, chống mài mòn, chống oxy hóa cao.
– Phụ gia LZ – 68570 là phụ gia đóng gói dùng để pha chế cho Dầu thủy lực thiên nhiên tĩnh tại vạn năng.
– Phụ gia LZ – 6857 là phụ gia đóng gói dùng để pha chế Dầu thủy lực thiên nhiên hoặc khí đồng hành, lượng sử dụng hữu hiệu là 8% thể tích.
Sản phẩm chất lượng cao các bạn có thể tham khảo như: Dầu thủy lực Mobil DTE 24
Các chất phụ gia trong dầu thủy lực: Để tăng cường khả năng và các đặc tính lý hóa, người ta thêm vào Dầu thủy lực những chất phụ gia khác nhau với những tác dụng khác nhau. Sau đây là một số đặc tính được bổ sung khi kèm phụ gia:
Phụ gia chống oxy hóa
Phụ gia Chống ăn mòn.
Phụ gia Chống gỉ.
Phụ gia Chống tạo cặn
Phụ gia tăng chỉ số độ nhớt
Phụ gia chống tạo bọt
Phụ gia tạo nhũ
Phụ gia phụ gia diệt khuẩn
Phụ gia tẩy rửa…
Người dùng cần xem xét xem thiết bị của mình đòi hỏi tính chất nào là thiết yếu nhất để từ đó lựa chọn loại Dầu thủy lực với mức độ phụ gia phù hợp với yêu cầu hoạt động thực tế.
Sản phẩm chất lượng cao các bạn có thể tham khảo như: Dầu thủy lực Castrol Hyspin AWS 32
III.3 Pha chế dầu bôi trơn cho các loại máy thủy lực:
Mọi thông tin chi tiết về Dầu thủy lực, xin Quý khách vui lòng liên hệ Hotline: 0975.696.148.
Đơn pha chế:
Dầu máy nén khí dùng để nén khí | Dầu máy nén khí thiên nhiên đa chức | Dầu máy nén khi khí thiên nhiên tĩnh tại | |||
Dầu gốc BO1 | 93,5% | Dầu gốc BO2 | 92% | Dầu gốc BO3 | 92,6% |
Phụ gia LZ–383 | 6,5% | Phụ gia LZ – 6857 | 8% | Phụ gia LZ – 68570 | 7,4% |
Phụ gia Silicon | 5.10-5% | Phụ gia Silicon | 5.10-5% | Phụ gia Silicon | 5.10-5% |
Quy trình pha chế Dầu thủy lực:
Dầu gốc BO1 được gia nhiệt trong thiết bị có máy khuấy đến nhiệt độ 60 ÷ 700C. Phụ gia Lz – 383 được gia nhiệt tại một thiết bị khác đến 60÷700C. Sau đó, tiến hành vừa khuấy vừa cấp phụ gia LZ – 383 vào thiết bị có chứa dầu gốc BO1, khuấy trộn với tốc độ khuấy là 120 vòng/phút trong khoảng thời gian 1h. Tiếp sau đó định lượng phụ gia chống tạo bọt Silicon 5.10-5% trọng lượng của toàn bột khối dầu đang pha chế, tiếp tục khuấy thêm 1h. Vì phụ gia chống tạo bọt rất khó phân tán trong dầu nên ta phải pha loãng chúng trước khi sử dụng trong quá trình pha chế.
Quy trình pha chế tương tự đối với các Dầu thủy lực thiên nhiên đa chức và Dầu thủy lực khí thiên nhiên tĩnh tại.
Sản phẩm chất lượng cao các bạn có thể tham khảo như: Dầu thủy lực Shell Tellus S2 M68
Mọi thông tin chi tiết về Dầu thủy lực, xin Quý khách vui lòng liên hệ hotline: 0975.696.148
III.4 Đánh giá chất lượng dầu thủy lực được pha chế
Các mẫu Dầu thủy lực pha chế được phân tích các chỉ tiêu lý hóa, kết quả trình bày trong bảng 3.
Bảng 3: Một số chỉ tiêu kỹ thuật của Dầu thủy lực pha chế
TT | Tên chỉ tiêu | Đơn vị | Phương pháp ASTM | M1 | M2 | M3 |
1 | Tỷ trọng | g/ml | D – 1289 | 0,8895 | 0,901 | 0,8892 |
2 | Độ nhớt ở 1000C | cSt | D – 445 | 12,3 | 16,3 | 17,5 |
3 | Trị số axit | mgKOH/g | D – 664 | 0,05 | 0,10 | 0,05 |
4 | Nhiệt độ chớp cháy | 0C | D – 92 | 240 | 265 | 285 |
5 | Độ tạo bọt | D – 892 | 0/30 | 0/30 | 0/30 | |
6 | Ăn mòn đồng M – 1 | D – 130 | 2a | 2a | 2a |
Phân tích xác định độ ổn định oxy hóa của Dầu thủy lực:
Tiến hành thử nghiệm xác định độ ổn định oxy hóa của các mẫu dầu pha chế. Nhiệt độ thử nghiệm: 1300C, tốc độ khí: 1lít/phút, thời gian thử: 96h, xúc tác đồng kim loại. Kết quả thử nghiệm được đưa ra trong bảng 4.
Mọi thông tin chi tiết về Dầu thủy lực xin Quý khách vui lòng liên hệ Hotline: 0975696148
Bảng 4: Kết quả thử nghiệm độ ổn định oxy hóa của Dầu thủy lực
TT | Mẫu dầu | % Thay đổi độ nhớt | Trị số axit sau oxy hóa mgKOH/g | Hàm lượng căn sau oxy hóa % |
1 | M1 | 3,5 | 0,19 | 0,18 |
2 | M2 | 4,1 | 0,12 | 0,2 |
3 | M3 | 4,5 | 0,16 | 0,23 |
Kết quả thử nghiệm cho thấy các mẫu dầu có độ ổn định oxy hóa tốt. Trị số axit thấp hơn 0,2mgKOH/g, hàm lượng cặn thấp, độ nhớt ổn định với % thay đổi nhỏ hơn 5%.
Đánh giá khả năng chống mài mòn:
Xác định đường kính vết mài mòn trên thiết bị Tribology T-05 theo phương pháp ASTM D 2714. Cơ sở so sánh là Dầu thủy lực thương phẩm Shell Tellus S2 M68 cấp độ nhớt 68.
Bảng 5: Kết quả thử nghiệm khả năng chống mài mòn
STT | Tên mẫu Dầu thủy lực |
Đường kính vết mài mòn | Trọng lượng kim loại bị mài mòn |
1 | M1 | 0,3 | 0,016 mg |
2 | M2 | 0,26 | 0,014 |
3 | M3 | 0,23 | 0,011 |
4 | Shell Tellus S2 M | 0,36 | 0,018 |
Qua các kết quả thử nghiệm cho thấy các mẫu Dầu thủy lực pha chế đáp ứng yêu cầu về khả năng chống mài mòn cao và còn tốt hơn mẫu dầu thương phẩm tương đương Shell Tellus S2 M đang sử dụng trên thị thường.
Sản phẩm chất lượng cao các bạn có thể tham khảo như: Dầu thủy lực Mobil DTE 26
Mọi thông tin chi tiết về Dầu thủy lực xin Quý khách vui lòng liên hệ Hotline: 0975 696 148
IV. Kết luận
Nhóm tác giả đã chế tạo thành công 03 loại Dầu thủy lực từ dầu gốc và hệ phụ gia chống ăn mòn, oxy hóa, chống tạo gỉ, tạo cặn và chống tạo bọt. Qua việc pha chế thử nghiệm, đánh giá các tính chất và tính năng sử dụng trên các thiết bị chuyên dụng nhận thấy các Dầu thủy lực này đáp ứng được các yêu cầu với Dầu thủy lực và tương đương với Dầu thủy lực thương phẩm.
Để được hỗ trợ tư vấn cụ thể hơn về việc chọn mua được 1 sản phẩm Dầu thủy lực ưng ý. Quý khách hàng đừng ngần ngại hãy liên hệ với chúng tôi theo các số điện thoại dưới đây :
CÔNG TY TNHH VINAFUJICO
CS 1 : Ngô Gia Tự, Đức Giang, Long Biên, Hà Nội.
CS 2: Đường 308, Phú Mỹ, Tự Lập, Mê Linh, Hà Nội.
Hotline: 0975 696 148 – 0977 277 505.
Email: nguyentuan991987@gmail.com
Website: Dauthuyluc.org.vn