Độ nhớt dầu thủy lực bị phá hỏng như thế nào?
Độ nhớt của dầu thủy lực bị phá hỏng là hoạt động chia cắt các hyđrô cácbon trong dầu, Khi độ nhớt dầu thủy lực bị phá hỏng nó làm giảm hiệu quả của khả năng bôi trơn chống lại ma sát của dầu, các tính năng như tách khí, chống tạo bọt cũng bị giảm nó cũng làm máy móc hoạt động không được chính xác. Nếu độ nhớt bị hỏng quá nhiều thì dầu thủy lực sẽ đơn giản là không thể bảo vệ được hệ thống thủy lực làm giảm hiệu quả hoạt động của máy.
Tất cả dầu thủy lực đều được xếp loại bởi độ nhớt, liên quan tới dầu nhớt chảy như thế nào ở một nhiệt độ xác định (nhiệt độ đo đạc theo chuẩn là ở 40°C và 100°C). Chỉ số độ nhớt càng cao thì dầu càng đặc và sẽ càng chảy chậm hơn qua các khe máy trong hệ thống. Nói chung, độ nhớt càng cao (còn gọi là độ nặng), dầu sẽ đặc hơn, và do đó dầu sẽ giảm thiểu được ma sát tốt hơn khi dầu nóng lên. Dầu thủy lực có đặc tính là co lại khi lạnh nhưng lại duỗi ra khi nóng, và do đó nhiệt độ là yếu tố làm thay đổi đặc tính độ nhớt của dầu.
Đặc tính dầu nhớt của nhà sản xuất máy:
Dầu thủy lực mà càng đặc thì càng giảm được rung chấn tốt hơn, nhưng ở cùng thời điểm thì dầu thủy lực có thể là sẽ quá đặc (đặc biệt khi trời lạnh nhiệt độ xuống thấp) hoặc là quá loãng (đặc biệt khi trời nóng nhiệt độ cao) ảnh hưởng tới hiệu năng của bơm dầu. Khi mà dầu thủy lực quá đặc có thể khiến thiếu hụt dầu do dầu quá đặc không thể chảy qua được các khe hở khít. Vì vậy mà các nhà sản xuất máy chỉ định một loại độ nặng được khuyến cáo cho sản phẩm của họ, cái mà cân bằng giữa nhu cầu giảm thiểu ma sát với khả năng của bơm dầu để làm văng dầu vào các chi tiết máy khi máy lạnh hoặc nóng đảm bảo bôi trơn được toàn bộ các chi tiết máy.
Nhiệt độ của dầu thủy lực thông thường không bao giờ thấp hơn nhiệt độ môi trường xung quanh hệ thống thủy lực, các nhà sản xuất máy thủy lực thường chỉ định dầu thủy lực có độ nhớt phù hợp với hệ thống máy móc và nhiệt độ môi trường làm việc của máy khi máy hoạt động và khi không hoạt động.
Sự phá hỏng độ nhớt dầu thủy lực:
Độ nhớt của dầu thủy lực càng cao thì càng chống lại ma sát tốt hơn. Sự phá hỏng độ nhớt dầu thủy lực là hoạt động chia cắt các hyđrô cácbon trong dầu, làm giảm hiệu quả của khả năng chống lại ma sát của dầu. Nếu độ nhớt bị hỏng quá nhiều thì dầu sẽ đơn giản là không thể bảo vệ được bề mặt động cơ khỏi ma sát nữa. Sự phá hỏng độ nhớt là một trong 3 lý do đầu tiên mà chúng ta cần phải thay dầu. Hai lý do còn lại là các hạt lơ lửng hoặc chất gây ô nhiễm mà có thể gây mòn các bề mặt va chạm, và sự ôxi hóa hay còn gọi là sự hình thành cặn trong dầu.
Nhiệt độ cao là một nguyên nhân khiến dầu thủy lực bị phá hỏng độ nhớt nhanh. Ngoài ra còn nguyên nhân dầu nhiễm tạp chất như nước, bụi bẩn… cũng là nguyên nhân khiến độ nhớt dầu bị phá hỏng.
Chọn lựa độ nhớt dầu thủy lực phù hợp để sử dụng:
Vì vậy cần sử dụng độ nhớt dầu thủy lực được khuyến cáo bởi nhà sản xuất máy phù hợp với môi trường xung quanh. Dẫu cho là dầu có độ nhớt càng cao thì theo lý thuyết sẽ giảm thiểu ma sát càng tốt, những cũng có thể giảm thiểu lượng dầu chảy qua vòng bi và giữa các bề mặt khít, dẫn đến hiện tượng thiếu dầu ở những điểm đấy (như vậy đủ để loại bỏ lý lẽ là dầu càng đặc càng tốt để sử dụng). Không bao giờ sử dụng loại dầu loãng hơn được khuyến cáo (chẳng hạn nếu chỉ định của nhà sản xuất là ISO VG 68 thì không được sử dụng loại dầu có chỉ số độ nhớt ISO VG 22).
Các sản phẩm dầu thủy lực có độ nhớt thông dụng phù hợp với điều kiện khí hậu tại Việt Nam các bạn tham khảo như:
Nếu có thắc mắc gì hãy liên hệ với chúng tôi theo thông tin sau:
CÔNG TY TNHH VINAFUJICO
CS 1 : Ngô Gia Tự, Đức Giang, Long Biên, Hà Nội.
CS 2: Đường 308, Phú Mỹ, Tự Lập, Mê Linh, Hà Nội.
Hotline: 0975 696 148 – 0977 277 505.
Email: nguyentuan991987@gmail.com
Website: Dauthuyluc.org.vn
Câu hỏi thường gặp
Dầu thủy lực là gì?
Dầu thủy lực là một loại chất lỏng đặc biệt được sử dụng trong các hệ thống thủy lực. Nó không chỉ đơn thuần là dầu bôi trơn mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc truyền tải năng lượng, tạo ra lực và chuyển động trong các thiết bị thủy lực.
Chức năng chính của dầu thủy lực:
+ Truyền tải áp lực: Dầu thủy lực có khả năng truyền tải áp lực từ một điểm này đến một điểm khác trong hệ thống, tạo ra lực tác động lên các piston và xi lanh để thực hiện công việc.
+ Bôi trơn: Giảm ma sát giữa các bộ phận chuyển động, bảo vệ chúng khỏi mài mòn và kéo dài tuổi thọ.
+ Làm mát: Hấp thụ nhiệt sinh ra trong quá trình hoạt động của hệ thống, giúp duy trì nhiệt độ làm việc ổn định.
+ Chống gỉ sét: Bảo vệ các bộ phận kim loại khỏi bị ăn mòn, tăng tuổi thọ cho hệ thống.
+ Đệm và giảm chấn: Giúp giảm thiểu các xung động và rung động trong hệ thống.
Thành phần của dầu thủy lực:
Dầu thủy lực được pha chế từ dầu gốc (thường là dầu khoáng hoặc dầu tổng hợp) và các loại phụ gia. Mỗi loại phụ gia sẽ có chức năng khác nhau như:
Phụ gia chống mài mòn: Giảm ma sát và mài mòn.
Phụ gia chống oxy hóa: Ngăn chặn quá trình oxy hóa, giúp dầu bền hơn.
Phụ gia chống tạo bọt: Giảm thiểu hiện tượng tạo bọt, đảm bảo hiệu suất làm việc ổn định.
Phụ gia cải thiện chỉ số độ nhớt: Giúp dầu duy trì độ nhớt ổn định trong điều kiện nhiệt độ thay đổi.
HIện nay, trên thị trường có 3 loại dầu thủy lực chính:
+ Dầu thủy lực gốc khoáng: Là loại dầu phổ biến nhất, có giá thành hợp lý và phù hợp với nhiều ứng dụng.
+ Dầu thủy lực gốc tổng hợp: Có độ bền cao, chịu nhiệt tốt, thích hợp cho các điều kiện làm việc khắc nghiệt.
+ Dầu thủy lực chống cháy: Được sử dụng trong các hệ thống yêu cầu độ an toàn cao, như các hệ thống thủy lực trong ngành hàng không.
Dầu thủy lực được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp, như:
Công nghiệp cơ khí: Máy ép, máy cắt, máy uốn, máy dập...
Xây dựng: Máy xúc, máy đào, máy nâng hạ...
Ô tô: Hệ thống phanh, hệ thống lái...
Nông nghiệp: Máy kéo, máy gặt...
Khi sử dụng, bạn cần đảm bảo mua dầu chính hãng, không tự ý pha trộn, tuân thủ thời gian thay dầu định kỳ.
Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào khác về dầu thủy lực, đừng ngần ngại gọi ngay vào số Hotline của chúng tôi để trao đổi thêm nhé!
Bạn muốn biết thêm về các loại dầu thủy lực khác nhau, cách chọn dầu thủy lực phù hợp hoặc các vấn đề liên quan đến việc bảo trì hệ thống thủy lực không?
Hướng dẫn sử dụng dầu thủy lực như thế nào là đúng cách?
Làm thế nào để sử dụng dầu thủy lực đúng cách? Nên sử dụng như thế nào để hệ thống hoạt động hiệu quả, ổn định, an toàn, bền bỉ?
Dưới đây chúng tôi sẽ có một số chia sẻ với bạn nha:
1. Chọn đúng loại dầu:
Tham khảo tài liệu của nhà sản xuất: Mỗi hệ thống thủy lực sẽ có yêu cầu về loại dầu khác nhau. Hãy tham khảo kỹ tài liệu hướng dẫn của nhà sản xuất để chọn loại dầu phù hợp về độ nhớt, chỉ số độ nhớt, và các phụ gia.
Xác định điều kiện làm việc: Các yếu tố như nhiệt độ môi trường, áp suất làm việc, tốc độ, tải trọng sẽ ảnh hưởng đến việc lựa chọn loại dầu.
2. Kiểm tra chất lượng dầu:
Kiểm tra màu sắc, mùi: Dầu thủy lực mới thường có màu trong suốt hoặc hơi vàng, không có mùi lạ. Nếu dầu có màu sẫm, có cặn hoặc có mùi khét thì cần thay thế.
Kiểm tra độ nhớt: Sử dụng máy đo độ nhớt để kiểm tra xem độ nhớt của dầu có còn phù hợp hay không.
Kiểm tra độ sạch: Dầu bẩn có thể chứa các hạt bụi, kim loại, gây mài mòn các bộ phận trong hệ thống.
3. Thay dầu định kỳ:
Tần suất thay dầu: Tùy thuộc vào điều kiện làm việc và loại dầu mà tần suất thay dầu sẽ khác nhau. Thông thường, nên thay dầu theo khuyến cáo của nhà sản xuất hoặc khi dầu bị ô nhiễm, giảm chất lượng.
Quy trình thay dầu thủy lực đúng cách sẽ diễn ra như sau:
+ Ngắt nguồn điện và các nguồn năng lượng khác của hệ thống.
+ Mở van xả để xả hết dầu cũ.
+ Rửa sạch bình chứa dầu và các đường ống.
+ Đổ dầu mới vào bình chứa.
+ Kiểm tra lại mức dầu và các kết nối.
4. Bảo quản dầu:
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát: Tránh ánh nắng trực tiếp và nhiệt độ cao.
Đậy kín thùng chứa: Ngăn chặn bụi bẩn và hơi ẩm xâm nhập vào dầu.
Không pha trộn các loại dầu khác nhau: Điều này có thể làm giảm hiệu suất của dầu và gây hư hỏng cho hệ thống.
5. Vận hành hệ thống đúng cách:
Kiểm tra mức dầu thường xuyên: Đảm bảo rằng mức dầu luôn ở mức quy định.
Vận hành hệ thống ở nhiệt độ thích hợp: Tránh để hệ thống hoạt động quá nóng hoặc quá lạnh.
Thường xuyên kiểm tra các đường ống, gioăng, phớt: Đảm bảo chúng không bị rò rỉ.
6. Lưu ý an toàn:
Dầu thủy lực có thể gây cháy nổ: Tránh để dầu tiếp xúc với nguồn nhiệt cao hoặc tia lửa điện.
Mang đồ bảo hộ: Khi làm việc với dầu thủy lực, cần mang găng tay, kính bảo hộ và quần áo bảo hộ.
Nếu bạn cần tư vấn và hỗ trợ thêm về cách chọn dầu thủy lực phù hợp với hệ thống thủy lực thì xin đừng ngần ngại, hãy nhấc máy và gọi ngay vào số Hotline của Vinafujico để được tư vấn ngay nhé.
Dầu thủy lực chống cháy: khi nào nên sử dụng?
Dầu thủy lực chống cháy là một loại dầu đặc biệt được thiết kế để giảm thiểu nguy cơ cháy nổ trong các hệ thống thủy lực. Loại dầu này thường được sử dụng trong các môi trường làm việc có nguy cơ cháy nổ cao, yêu cầu độ an toàn tuyệt đối.
Vậy khi nào chúng ta nên sử dụng dầu thủy lực chống cháy?
1. Môi trường làm việc có nguy cơ cháy nổ cao:
Ngành công nghiệp hóa chất: Các nhà máy sản xuất hóa chất, nơi có nhiều chất dễ cháy.
Ngành công nghiệp luyện kim: Các lò nung, lò cao, nơi có nhiệt độ cao và tia lửa điện.
Ngành khai thác mỏ: Các hầm mỏ, nơi có khí gas dễ cháy.
Ngành dầu khí: Các giàn khoan dầu, nhà máy lọc dầu.
Các tòa nhà cao tầng: Hệ thống thủy lực trong các tòa nhà cao tầng, đặc biệt là các tòa nhà có nhiều thiết bị điện.
2. Các hệ thống thủy lực làm việc ở nhiệt độ cao:
Các hệ thống thủy lực trong các lò nung, lò hơi.
Các hệ thống thủy lực trong các máy đúc.
3. Các hệ thống thủy lực có áp suất cao:
Các hệ thống thủy lực trong các máy ép, máy cắt.
Các hệ thống thủy lực làm việc liên tục trong thời gian dài:
Các hệ thống thủy lực trong các nhà máy sản xuất liên tục.
Dầu thủy lực chống cháy sở hữu hàng loạt ưu điểm nổi bật như:
+ An toàn: Giảm thiểu nguy cơ cháy nổ, bảo vệ con người và tài sản.
+ Hiệu suất cao: Đảm bảo hoạt động ổn định và hiệu quả của hệ thống thủy lực.
+ Tuổi thọ cao: Giúp kéo dài tuổi thọ của các thiết bị thủy lực.
Tuy nhiên, nó vẫn tồn tại một số hạn chế như giá thành cao, không tương thích với tất cả các hệ thống thủy lực.
Nói tóm lại, dầu thủy lực chống cháy là một giải pháp hiệu quả để đảm bảo an toàn cho các hệ thống thủy lực hoạt động trong môi trường có nguy cơ cháy nổ cao. Tuy nhiên, việc lựa chọn và sử dụng loại dầu này cần được thực hiện một cách cẩn thận và đúng kỹ thuật. Liên hệ ngay cho chúng tôi để nhận tư vấn hoàn toàn miễn phí nhé.
Dầu thủy lực nào tốt cho máy ép nhựa?
Việc lựa chọn loại dầu thủy lực phù hợp cho máy ép nhựa là vô cùng quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu suất, tuổi thọ của máy cũng như chất lượng sản phẩm cuối cùng.
Khi chọn dầu thủy lực cho máy ép nhựa cần xem xét đến các yếu tố như:
+ Nhiệt độ làm việc: Máy ép nhựa thường hoạt động ở nhiệt độ cao. Do đó, dầu thủy lực cần có khả năng chịu nhiệt tốt, không bị phân hủy ở nhiệt độ cao.
+ Áp suất làm việc: Áp suất làm việc trong hệ thống thủy lực của máy ép nhựa cũng rất cao, đòi hỏi dầu phải có độ ổn định cao, không bị biến tính dưới áp suất lớn.
+ Tính tương thích với vật liệu: Dầu thủy lực phải tương thích với các vật liệu làm kín, ống dẫn và các bộ phận khác của hệ thống.
+ Tính năng chống mài mòn: Dầu cần có khả năng chống mài mòn tốt để bảo vệ các bộ phận máy tiếp xúc với dầu.
+ Tính năng chống oxy hóa: Dầu phải có khả năng chống oxy hóa để ngăn ngừa sự hình thành cặn bẩn và kéo dài tuổi thọ của dầu.
Có thể kể tên một số dòng dầu thủy lực tốt, được ưa chuộng và sử dụng phổ biến nhất cho máy ép nhựa như:
+ Dầu thủy lực ISO VG 46: Đây là loại dầu phổ biến nhất, được sử dụng rộng rãi cho các loại máy ép nhựa. Dầu có độ nhớt vừa phải, thích hợp với nhiều điều kiện làm việc khác nhau.
+ Dầu thủy lực ISO VG 68: Dùng cho các hệ thống làm việc ở nhiệt độ cao hoặc áp suất cao.
+ Dầu thủy lực sinh học: Dầu sinh học thân thiện với môi trường, có thể phân hủy sinh học, phù hợp với các yêu cầu về bảo vệ môi trường.
Để lựa chọn được loại dầu thủy lực phù hợp nhất cho máy ép nhựa, bạn nên gọi ngay vào số Hotline của chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ ngay nhé.