Thế nào là dầu nhớt thủy lực 10 ? Cách chọn nhớt 10 tốt nhất
Ngày nay, khi khoa học công nghệ ngày càng phát triển kéo theo sự ra đời của nhiều loại máy móc, động cơ hoạt động thay thế sức lao động của con người. Để đảm bảo máy móc, động cơ hoạt động tốt, hiệu quả trong các môi trường khác nhau chúng ta cần phải sử dụng các loại dầu công nghiệp khác nhau phù hợp với từng loại máy móc, động cơ và tùy từng mục đích cụ thể.
Trong số đó, nhớt 10 là dầu được chế xuất nhằm mục đích chính là truyền tải năng lượng trong các hệ thống truyền tải cơ năng và năng lượng như Piston xy lanh…
Cùng dauthuyluc.org.vn tìm hiểu về một số vấn đề liê quan đến nhớt 10: dầu 10 là dầu gì, nhớt 10 petrolimex, nhớt 10 giá bao nhiêu tiền, nhớt 10 mua ở đâu, nhớt 10 castrol, nhớt 10 giá rẻ, bán nhớt 10, nhớt 10 shell… trong bài viết dưới đây nhé!
Dầu thủy lực 10 từ lâu đã trở thành sản phẩm quen thuộc trong kho chứa nhiên liệu của các doanh nghiệp. Tuy nhiên, sự đa dạng về mẫu mã, độ nhớt, chủng loại và giá thành luôn gây không ít khó khăn cho người tiêu dùng khi chọn mua. Một trong số những câu hỏi cần tư vấn giải đáp là Dầu nhớt thủy lực 10 là gì? Và cách chọn dầu thủy lực 10 tốt nhất như thế nào? Hãy cùng Công ty TNHH Vinafujico – Dauthuyluc.org.vn giải đáp 2 câu hỏi trên nhé.
Bài viết liên quan:
- Những lưu ý cần biết khi chọn mua dầu thủy lực
- Nên mua dầu thủy lực Shell hay SHL
- Sử dụng dầu thủy lực 68 loại nào tốt nhất?
- Dầu thủy lực ảnh hưởng thế nào đến hệ thống thủy lực
- Dầu thủy lực có thực sự mang lại hiệu quả cho hệ thống thủy lực?
- Dầu nhớt thủy lực nào tốt nhất cho máy dập
- Bảng báo giá dầu thủy lực 32, 46, 68 mới cập nhật
Dầu nhớt thủy lực 10 là gì?
Dầu nhớt thủy lực 10 hay còn có tên gọi khác là dầu thủy lực, nhớt 10, là sản phẩm dầu nhớt được pha chế từ 90% là dầu gốc và 10 % là hệ phụ gia có chức năng truyền tải năng lượng trong các hệ thống thủy lực truyền tải cơ năng và năng lượng như Piston xy lanh… Trong quá trình hoạt động, dầu thuỷ lực còn có các tác dụng khác như giảm ma sát trong các hệ thống truyền lực, chống mài mòn, chống ăn mòn. Ngoài ra trong quá trình hoạt động Hệ thống truyền động, truyền năng lượng còn sinh ra nhiệt rất lớn, điều này đòi hỏi dầu thuỷ lực còn phải có một chức năng khác đó là làm mát.
Do nhu cầu về dầu thủy lực 10 là rất lớn nên hiện nay trên thị trường có rất nhiều loại, với nhiều thương hiệu khác nhau. Từ các sản phẩm mang thương hiệu của các công ty đa quốc gia như Castrol, SHL, BP, Shell, Total, motul…
Tới các sản phẩm thương hiệu cao cấp của Việt Nam như PV Oil, Vilube, petrolimex…cho tới các sản phẩm cấp thấp và tái sinh như Nikko, Mekong, Indo petro…
Cách chọn dầu thủy lực 10 tốt nhất:
Có rất nhiều yêu cầu chất lượng khác nhau đối với dầu thủy lực 10 nhưng điều quan trọng nhất trong số đó là độ nhớt của dầu phải không thay đổi nhiều với sự thay đổi của nhiệt độ.
– Độ nhớt yêu cầu
– Nhiệt độ vận hành có yêu cầu dầu chống cháy không
– Khuyến cáo của nhà sản xuất máy
– Tính tương thích với vật liệu trong hệ thống
– Môi trường nơi hệ thống vận hành.
– Nguồn gốc, thương hiệu sản phẩm dầu thủy lực
– Tính tương thích với vật liệu trong hệ thống thủy lực
– Giá thành sản phẩm, chi phí thay dầu
– Các ưu điểm của dầu như: tuổi thọ dầu cao, khả năng chống oxi hóa, tách khí, chống tạo bọt.
=> Môi trường nơi máy móc thiết bị sử dụng và các yêu cầu của bộ phận thủy lực sử dụng trong hệ thống truyền động thủy lực quyết định việc lựa chọn loại độ nhớt sao cho phù hợp.
Nếu máy móc của bạn còn mới, bạn có thể sử dụng loại dầu thủy lực, nhớt 10 có độ nhớt ISO VG 32, 46 vì máy mới thì độ hở giữa các chi tiết máy chưa nhiều, xài dầu lỏng truyền động tốt hơn mà không bị rò rỉ ra ngoài. Còn Nếu máy móc của bạn đã cũ thì nên dùng loại dầu thủy lực nhớt 10 có độ nhớt ISO VG 68, đặc hơn một chút vì trong quá trình vận hành, do rung lắc, mài mòn… Độ hở giữa các chi tiết máy hình thành do đó nếu dùng dầu quá lỏng sẽ dễ bị rò rỉ và có thể bơm không đủ áp suất cần thiết làm giảm hiệu năng của máy móc.
– Về thời gian sử dụng và thay dầu: Trên lý thuyết các hãng dầu nhớt đều khuyến cáo thời gian sử dụng nhưng thời gian này còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố như máy móc còn mới hay cũ, chế độ làm việc liên tục hay không, ca làm việc 8h hay 12h, 16h, điều kiện làm việc như thế nào, làm việc trong kho đông lạnh sẽ khác với làm việc ngoài trời.. Thời gian khuyến cáo của một số hãng: Castrol BP: 4,500h/lần thay dầu. Đối với dầu thủy lực Shell: 5000h/lần thay dầu. Ngoài ra khi có dấu hiệu dầu thủy lực, nhớt 10 bị nhiễm nước, nhiễm cặn thì không nên tiếp tục sử dụng nên thay dầu để đạt hiệu suất làm việc cao nhất.
Một số sản phẩm thông dụng:
Xem thêm dầu thủy lực các hãng khác:
- Dầu thủy lực Total
- Dầu thủy lực Castrol
- Dầu thủy lực Mobil
- Dầu thủy lực PV Oil
- Dầu thủy lực Shell
- Dầu thủy lực Caltex
- Dầu thủy lực SHL
- Dầu thuỷ lực Mekong
- Dầu thủy lực Nikko
Nhớt 10 là dầu được chế xuất dùng để truyền tải năng lượng trong các hệ thống truyền tải cơ năng và năng lượng. Trong quá trình hoạt động, dầu còn có tác dụng khác như giảm ma sát trong các hệ thống truyền lực, chống mài mòn và chống ăn mòn hiệu quả. Ngoài ra trong quá trình hoạt động, hệ thống truyền động, truyền năng lượng còn sinh ra nhiệt rất lớn, đòi hỏi dầu thủy lực còn phải có một chức năng khác đó là làm mát.
Chính vì nó có “đa chức năng” nên đã được sử dụng nhiều trong các loại máy móc của lĩnh vực công nghiệp. Điển hình nó được sử dụng làm dầu máy may. Ngoài ra còn có:
- Các hệ thống thủy lực công nghiệp và những hệ thống có bánh răng và ổ đỡ, những hệ thống yêu cầu khả năng chịu tải lớn và khả năng chống mài mòn cao.
- Các thiết bị thủy lực của thiết bị xây dựng và lưu động yêu cầu dầu có tính năng tách nước
- Các hệ thống thủy lực có bơm pít-tông, bánh răng hoặc cánh gạt , Máy đùn ép nhựa
- Máy công cụ , Máy công trình. như máy xúc , máy đào, xe lu, xe cẩu… Các hệ thống thủy lực chuyển động và hệ thống thủy lực hàng hải mà nhà sản xuất khuyến cáo sử dụng phẩm cấp ISO HM.
- Các hệ bánh răng kín (tùy thuộc vào tải trọng) . và các hệ thống bôi trơn tuần hoàn công nghiệp.
Trên đây chúng tôi đã chỉ rõ các vấn đề dầu 10. Ngoài ra nếu bạn muốn biết thêm về các thông tin khác. Về loại nhớt này như: Nhớt 10 mua ở đâu, nhớt 10 bao nhiêu tiền, nhớt thủy lực giá rẻ, dầu bôi trơn 68, dầu thủy lực 68 giá rẻ… Bạn có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua email hoặc số điện thoại. Bạn cũng có thể qua website để chúng tôi tư vấn trực tiếp nha.
Mọi thông tin tư vấn và đặt hàng, quý khách hàng vui lòng liên hệ:
CÔNG TY TNHH VINAFUJICO
CN Miền Bắc:
CS 1 : Ngô Gia Tự, Đức Giang, Long Biên, Hà Nội
CS 2: Đường 308, Phú Mỹ, Tự Lập, Mê Linh, Hà Nội
Hotline: 0975 696 148 – 0977 277 505
CN Miền Nam: Liên hệ – 0975 696 148
Email: nguyentuan991987@gmail.com
Website: Dauthuyluc.org.vn
Câu hỏi thường gặp
Ưu điểm của dầu nhớt thủy lực 10 so với các loại dầu thủy lực khác như thế nào?
Dầu nhớt thủy lực 10 hay còn gọi là dầu thủy lực. Đây là loại dầu đặc biệt được sử dụng trong các hệ thống thủy lực để truyền tải năng lượng. Nó có nhiều ưu điểm vượt trội hơn hẳn so với các loại dầu khác, giúp bảo vệ và nâng cao hiệu suất hoạt động của hệ thống.
Ưu điểm:
+ Dầu nhớt thủy lực 10 có khả năng truyền tải năng lượng một cách chính xác và nhanh chóng, giúp cho các thiết bị thủy lực hoạt động trơn tru và mạnh mẽ.
+ Dầu có khả năng tạo thành một lớp màng bôi trơn trên các bề mặt tiếp xúc của các bộ phận trong hệ thống thủy lực. Giúp bảo vệ các chi tiết bằng kim loại bên trong hệ thống. Giảm ma sát, mài mòn, kéo dài tuổi thọ của các thiết bị.
+ Các phụ gia trong dầu giúp bảo vệ các bề mặt kim loại khỏi bị mài mòn, ăn mòn, tăng độ bền cho hệ thống.
+ Dầu có khả năng ngăn ngừa sự hình thành gỉ sét, bảo vệ các bộ phận kim loại khỏi bị oxy hóa.
+ Khả năng tản nhiệt làm mát tốt, giúp ngăn ngừa tình trạng quá nhiệt hiệu quả.
+ Giảm thiểu sự hình thành bọt khí trong dầu, đảm bảo hoạt động ổn định của hệ thống.
Từ những ưu điểm trên, chúng ta có thể tiến hành so sánh với các loại dầu thủy lực khác hiện có trên thị trường như:
+ Dầu động cơ: đây là loại nhớt thủy lực được thiết kế đặc biệt cho các hệ thống thủy lực, có các tính năng phù hợp hơn so với dầu động cơ.
+ Dầu công nghiệp: Dầu công nghiệp có thể được sử dụng trong một số trường hợp, nhưng thường không có các tính năng chuyên biệt như dầu nhớt thủy lực.
Chính vì vậy, khi lựa chọn dầu nhớt 10 thì bạn cần quan tâm đến độ nhớt của dầu có phù hợp với hệ thống (môi trường, nhiệt độ, áp suất, tải trọng) hay không.
Nói tóm lại, việc lựa chọn dầu thủy lực phù hợp sẽ giúp kéo dài độ bền, tuổi thọ của hệ thống và giảm chi phí bảo trì. Từ đó, bảo vệ hệ thống tối ưu, nâng cao hiệu suất hoạt động hiệu quả.
Bao lâu nên thay dầu nhớt thủy lực 10 trong hệ thống máy móc?
Thời gian thay dầu nhớt thủy lực 10 phụ thuộc vào nhiều yếu tố tác động, cụ thể như:
1. Điều kiện làm việc:
+ Nhiệt độ: Nhiệt độ cao làm giảm tuổi thọ của dầu nhanh hơn.
+ Tải trọng: Tải trọng lớn khiến dầu bị phân hủy nhanh hơn.
+ Môi trường: Môi trường làm việc ẩm ướt, nhiều bụi bẩn sẽ làm ô nhiễm dầu nhanh hơn.
+ Chất lượng dầu: Dầu chất lượng cao có thể kéo dài thời gian sử dụng hơn.
+ Hệ thống lọc: Hệ thống lọc tốt giúp loại bỏ tạp chất, kéo dài tuổi thọ dầu.
+ Khuyến cáo của nhà sản xuất máy móc: Mỗi nhà sản xuất máy móc thường có khuyến cáo riêng về thời gian thay dầu.
Thông thường, thời gian thay dầu thủy lực 10 được khuyến cáo từ 2000 đến 5000 giờ hoạt động. Tuy nhiên, trong các điều kiện làm việc khắc nghiệt, bạn nên thay dầu sớm hơn.
Bên cạnh đó, nếu quan sát thấy những biểu hiện dưới đây thì đã đến lúc cần phải tiến hành thay dầu nhớt thủy lực 10 càng sớm càng tốt nhé:
+ Dầu bị đổi màu, nâu sậm hoặc đen.
+ Độ nhớt dầu thay đổi, dầu trở nên quá đặc hoặc quá loãng.
+ Dầu có mùi khét, chua.
+ Khi hoạt động, máy phát ra tiếng ồn lạ, nhiệt độ tăng cao, áp suất giảm.
Để đảm bảo tuổi thọ và hiệu suất của hệ thống thủy lực, bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia hoặc nhà sản xuất máy móc để xác định thời gian thay dầu phù hợp nhất cho hệ thống của mình. Mọi câu hỏi thắc mắc khác cần hỗ trợ giải đáp, xin mời bạn gửi ngay về cho chúng tôi theo số Hotline để được giải đáp nhanh chóng nhất nhé.
So sánh dầu nhớt thủy lực 10 với dầu thủy lực ISO VG 32, 46, 68: loại nào tốt hơn?
Trên thực tế, không hề có một loại dầu thủy lực nào được đánh giá là tốt hơn loại nào, mà chỉ có thể đánh giá dựa trên loại dầu đó phù hợp với điều kiện hệ thống thủy lực, ứng dụng vào từng trường hợp cụ thể.
Dầu nhớt thủy lực 10 là một loại dầu có độ nhớt thấp, thường được sử dụng trong các hệ thống thủy lực nhỏ, hoạt động ở nhiệt độ thấp và yêu cầu độ chính xác cao. Dầu 10 có khả năng bôi trơn tốt, giúp giảm ma sát và mài mòn, nhưng khả năng chịu tải và làm việc ở nhiệt độ cao có thể hạn chế hơn so với các loại dầu có độ nhớt cao hơn.
Trong khi đó, dầu thủy lực ISO VG 32, 46, 68 là những loại dầu có độ nhớt cao hơn, đặt chuẩn ISO VG.
+ ISO VG 32: Thường được sử dụng trong các hệ thống thủy lực có tải trọng trung bình, hoạt động ở nhiệt độ vừa phải.
+ ISO VG 46: Đây là mức chỉ số độ nhớt phổ biến, thông dụng nhất. Nó phù hợp với các hệ thống thủy lực có tải trọng cao hơn, hoạt động trong điều kiện nhiệt độ rộng.
+ ISO VG 68: Dùng cho các hệ thống thủy lực hoạt động ở nhiệt độ cao, tải trọng rất lớn.
Tùy vào từng yêu cầu, quy mô của hệ thống thủy lực mà chúng ta sẽ phải cân nhắc và chọn ra loại dầu nhớt phù hợp tương ứng.
+ Đối với dầu nhớt 10: Phù hợp với hệ thống thủy lực nhỏ gọn, nhiệt độ làm việc thấp, độ chính xác cao.
+ Đối với dầu thủy lực ISO VG 32, 46, 68: Phù hợp với những hệ thống thủy lực công nghiệp có tải trọng lớn, nhiệt độ cao, độ bền tốt.
Không có loại dầu nào là tốt nhất cho tất cả các trường hợp. Mà chỉ có loại dầu phù hợp nhất với từng hệ thống thủy lực nhất định mà thôi. Để biết chính xác hệ thống thủy lực của bạn đang sử dụng phù hợp với loại dầu nào, đừng ngần ngại, hãy gọi ngay đến số Hotline của Vinafujico để chúng tôi tư vấn miễn phí giúp bạn nhé.
Dấu hiệu nhận biết hệ thống thủy lực cần thay dầu nhớt thủy lực 10 là gì?
Để nhận biết đúng thời điểm hệ thống thủy lực cần thay dầu nhớt 10 thì bạn nhất định phải lưu lại một số tips nhận biết dấu hiệu sau:
1. Thay đổi màu sắc của dầu:
+ Dầu bị đen: Đây là dấu hiệu cho thấy dầu đã bị ô nhiễm bởi các hạt kim loại, mạt sắt hoặc các chất bẩn khác.
+ Dầu bị vẩn đục: Có thể do dầu bị nhiễm nước hoặc các chất phụ gia bị phân hủy.
2. Độ nhớt của dầu thay đổi:
Độ nhớt của dầu sẽ trở nên quá đặc hoặc quá loãng. Làm giảm khả năng ma sát, bôi trơn, từ đó làm giảm hiệu suất làm việc của toàn bộ hệ thống.
3. Xuất hiện mùi lạ:
Dầu thủy lực có mùi đặc trưng, nếu thấy có mùi khét hoặc mùi lạ thì chứng tỏ dầu bị quá nhiệt bị cháy khét, phân hủy hoặc đã bị ô nhiễm.
4. Tiếng ồn bất thường:
Nếu hệ thống phát ra tiếng kêu rít, tiếng gõ bất thường thì chứng tỏ hệ thống đã bị ma sát, tác động vào các bộ phận bên trong.
5. Nhiệt độ hệ thống tăng cao:
Do dầu bị ô nhiễm, bơm bị hỏng hoặc hệ thống làm mát không hoạt động tốt.
6. Áp suất hệ thống giảm:
Dầu bị rò rỉ qua các gioăng, phớt hoặc các mối nối.
7. Hiệu suất hệ thống giảm:
Nếu hiệu suất làm việc hệ thống giảm đột ngột, lực nâng giảm thì chứng tỏ do ma sát tăng cao, van bị tắc, hoặc áp suất hệ thống không đủ.
Mỗi hệ thống thủy lực sẽ có những đặc điểm riêng. Kéo theo đó, thời gian thay dầu có thể khác nhau tùy thuộc vào điều kiện làm việc, loại dầu và loại máy móc. Bạn cần tham khảo khuyến nghị của nhà sản xuất hoặc liên hệ ngay cho đội ngũ tư vấn viên của Vinafujico để được tư vấn, hỗ trợ sớm nhất nhé.